Ngữ pháp tiếng Hàn 고 있다( Đang làm…..),으려고/ 려고 하다 (định sẽ làm…)Danh từ + 동안 ( trong khoảng…)
- abezbooks
- Oct 16, 2019
- 5 min read

1. Cấu trúc 고 있다 ( Đang làm…..) Đi với động từ để diễn tả một hành động đang diễn ra. Đây là ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: 인사대 베트남학과에서 베트남어를 배우고 있어요. Tôi đang học tiếng Việt ở khoa Việt Nam học 저기 뛰어가고 있는 사람이 우리 오빠예요. Cái người mà đang chạy ở đằng kia là anh trai tôi. 음악을 듣고 있어요. Tôi đang nghe nhạc. 2. Cấu trúc 으려고/ 려고 하다 (định sẽ làm…) Kết hợp với động từ diễn tả dự định, kế hoạch của người nói. Động từ có patchim dùng 으려고 하다, không có patchim dùng 려고 하다. Ví dụ: 수업이 끝난 후에 시장에 가려고 해. Sau khi tan học tớ định sẽ đi chợ. 우리 오빠는 간호사가 되려고 해요. Anh trai tôi định làm luật sư. 도서관에 가서 책을 읽으려고 해요. Đến thư viện tôi định sẽ đọc sách. 3. Danh từ + 동안 ( trong khoảng…) Đi với danh từ để chỉ một khoảng thời gian. Ví dụ: 1 년동안 한국어를 배웠어요. Tôi đã học tiếng Hàn trong khoảng một năm 3 년 동안 우리는 서로 만나지 않았아요. Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng 3 năm. 4. Cấu trúc 을/ᄅ 때(khi…) Đi với động từ để chỉ thời gian khi hành động xảy ra. Những động từ có patchim dùng 을 때, không có patchim dùng ᄅ 때. Đối với danh từ thì chỉ đi với 때. Ví dụ: 시간이 있을 때 여행하고 싶어요. Khi có thời gian tôi thích đi du lịch. 어렸을 때 의사가 되는 것이 제 꿈이에요. Hồi còn nhỏ trở thành bác sĩ là giấc mơ của tôi. 친구를 만날 때 친구와 함께 노래방에 가고 싶어요. Khi gặp bạn bè tôi thích cùng họ đến karaoke
*Chú ý: đối với những động từ có patchim là ᄅ như 살다, 만들다…. thì chỉ cần cộng trực tiếp với 때 Ví dụ: 살 때, 만들 때….. 4. Cấu trúc …에 ~~ 쯤 ( khoảng …. trong ….) Đi với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán. Ví dụ: 하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày. 일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần. 5. 못 + động từ (không thể làm….., không có khả năng làm….) Đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó. Ví dụ : 매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay. 내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi không thể nói được gì dù chỉ là một lời. 6. Cấu trúc ~~ 기 전에 ( trước khilàm….) Đi với động từ để chỉ ra rằng hành động đó xảy ra trước khi có một hành động khác. Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm 전에. Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm 기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ. Ví dụ: 밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào. 한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê. 7. Cấu trúc 지 못하다. (không thể làm….) Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là 지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước. Ví dụ: 어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được 한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì. 8. Cấu trúc ~~ 기 때문에 ~~.( vì….) Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Ví dụ: 비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.
돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không mua đồ.
9. Cấu trúc 이든지/든지 ( bất kể là…, dù là.. hay là….)
Đi với các hình thức như: who, what, when….để thể hiện các hành động hoặc trạng thái là không giới
hạn, hay là sự lựa chọn.
Ví dụ :
도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc
nào cũng được.
필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần.
10. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~ ᄂ/은 지 ( đã làm….được khoảng….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.
한국어를 공부한 지 2 년쯤 됬어. Tớ học tiếng Hàn được khoảng 2 năm rồi.
졸업한 지 1 년 6 개월쯤 되었어요. Tôi đã tốt nghiệp được khoảng 1 năm 6 tháng rồi.
우리는 결혼한지 4 년 됬어요. Chúng tôi kết hôn được 4 năm rồi.
11. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~는데, 은/ᄂ데 ( tùy từng hoàn cảnh để dịch, có thể dịch là
“nhưng”)
Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau
đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm
trong mệnh đề 1.
Động từ dùng 는데, tính từ có patchim dùng 은데, tính từ không có patchim dùng ᄂ데
Ví dụ:
시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi
có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game.
하노이는 6 월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn
Seoul nóng nhất là khi nào?
12. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~아/어/여 지다. ( …trở lên)
Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia 아/어/여 tương tự như
cấu trúc số 3.
Ví dụ:
매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát
âm của tớ đã tốt hơn rồi.
성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.
Kommentarer