Cấu trúc 아야/어야/여야 하다. (phải..)Cấu trúc ~ 은/ᄂ 적이 있다 (없다) ( đã từng làm….. ; chưa từng làm….).........
- abezbooks
- Oct 16, 2019
- 3 min read

1.Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 아/어/여 하다 Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3. Ví dụ: 하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất mệt mỏi. 민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh. *Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất. Ví dụ: 저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè. 2. Cấu trúc 아/어/여 보다.( đã thử làm ….) Đi với động từ để chỉ kinh nghiệm. Trong trường hợp chỉ kinh nghiệm của một ai đó thì dùng thì quá khứ. Ví dụ: 한국에서 여해을 가 봤어. Tớ đã từng đi du lịch ở Hàn Quốc. 온양에 가 봤어요? Bạn đã đến 온양 chưa? 온양 một địa điểm du lịch nổi tiếng tại Hàn Quốc. 이소설을 읽어 봤어? Cậu đã đọc cuốn tiểu thuyết này chưa? 3. Cấu trúc 아야/어야/여야 하다. (phải..) Cấu trúc này nó nhấn mạnh vào sự cần thiết hay bắt buộc của một hành động nào đó. Cũng có thể sử dụng cấu trúc 어야 되다.( phải làm gì thì mớiđược) Ví dụ: 교실에서는 휴대폰을 꺼야 해요/ 꺼야 돼요. Trong lớp học phải tắt điện thoại di động./ phải tắt điện thoại thì mới được. 제 시간에 도착하려면 일찍 일어나야 해요./일어야 돼요.Để đến đúng giờphải dậy sớm/ phải dậy sớm thì mớiđược. 4. Cấu trúc ~ 은/ᄂ 적이 있다 (없다) ( đã từng làm….. ; chưa từng làm….) Đi với động từ thể hiện kinh nghiệm trong quá khứ, hay chưa có kinh nghiệm. Động từ có patchim dùng 은 적이 있다 (없다), không có patchim dùng ᄂ 적이 있다 (없다) Ví dụ:
태권도를 배운 적이 있어요. Tôi đã từng học taekwondo. 온양에 가 본 적이 없어요. Tôi chưa từng tới 온양. 4. Cấu trúc ~ 는데,은/ᄂ데(2) Đi với động từ để bổ sung thêm giá trị cho chủ ngữ trong khi đang giải thích về ngoại hình, tính cách. Vế trước có chức năng để đưa ra bổ sung những gì đến trong vế sau. Ví dụ: 이분은 우리 선생님인 데 아주 친절한 분이에요. Người này là thầy giáo của tôi, thầy là người rất thân thiện. 이곳은 달랏인데 경치가 정말 아름다워요. Nơi này là Đà Lạt, cảnh trí nơi đây đẹp vô cùng. 5. Danh từ + 부터 ( đầu tiên, trước…) Đi với danh từ để thể hiện việc gì nên được làm trước. Ví dụ: 우선 손부터 씻고 먹어. Rửa tay trước đi rồi hãy ăn. 뭐부터 할까? Nên làm gì trước nhỉ? 배가 아주 고프니까 식사부터 하자. Tớ đói bụng quá chúng ta đi ăn đã đi. 6. Tính từ +게 Đi với tính từ để miêu tả một cách cụ thể chi tiết cho động từ đi sau. Ví dụ: 잘 보이게 사진을 벽에 걸까요? Có nên treo tranh lên tường để nhìn rõ hơn không nhỉ? 옷을 따뜻하게 입어서 나가라. Mặc áo thật ấm vào rồi hãy ra ngoài. 7. Cấu trúc ~아/여도 되다. (….cũng được) Cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn này được dùng với động từ để nói rằng có thể làm gì đó, trường hợp này không phải nói là khả năng có thể mà đang nói về một sự cho phép. Ví dụ: 이책을 읽어도 돼요? Tôi đọc cuốn sách này được không? 먼저 먹어도 돼. Cậu ăn trước cũng được.
Comentarios