top of page

33 NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP

  • Writer: abezbooks
    abezbooks
  • Oct 11, 2019
  • 12 min read

Updated: Oct 15, 2019



1. Câu tường thuật: ᄇ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다) Đuôi câu dùng trong giao tiếp thông thường. Động từ có patchim dùng 습니다, không có patchim dùng : ᄇ니다. Trong trường hợp là danh từ dùng 입니다, nghĩa tiếng Việt : là , phủ định dùng 아닙니다: không phải là Ví dụ: 저는 학생입니다. Tôi là học sinh 저는 선생님 아닙니다. Tôi không phải là giáo viên. 저는 학교에 갑니다. Tôi đến trường. 저는 책을 읽습니다. Tôi đọc sách.

2. Câu nghi vấn : ᄇ니까? / 습니까? / 입니까? Tương tự với câu tường thuật thì, động từ không có patchim dùng ᄇ니까?, có patchim dùng 습니까?, trong trường hợp là danh từ dùng 입니까? Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là : 네,아니요 Ví dụ: 밥을 먹습니까? Đang ăn cơm hả? 과사를 삽니까? Bạn mua táo hả? 소설입니까? Đây là cuốn tiểu thuyết đúng không ? Hội thoại: 나 : 한국 사람입니까? A: Bạn là người Hàn Quốc phải không? 가: 네, 한국 사람입니다. B: Vâng, tôi là người Hàn Quốc. 나: 한국어를 공부합니까? A: Bạn học tiếng Hàn phải không? 가: 아니요, 중국어를 공부합니다. B: Không, tôi học tiếng Trung. 3. Đuôi câu : 아/어/여요 Đây là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với đuôi ᄇ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다), nhưng nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính.

2.Danh từ: N + 이다 Danh từ có patchim sẽ đi với 이에요 Danh từ không có patchim sẽ đi với 예요 Ví dụ: 학생이에요. tôi là học sinh 사과예요. đây là quả táo *Động từ: + Nguyên âm của chữ cuối cùng kết thúc là: 아,오 + 아요 Ví dụ: 찾다: 찾다 + 아요 = 찾아요. 살다 : 살다 + 아요 = 살아요. + Những động từ kết thúc bằng đuôi câu 하다 sẽ đi với 예요 Ví dụ: 좋아하다 : 좋하다 + 예요 = 좋아해요 공부하다: 공부하다 + 예요 = 공부해요. + Các nguyên âm còn lại : 어요 Ví dụ: 읽다 : 읽다 + 어요 = 읽어요 잊다 : 잊다 + 어요 = 잊어요. ** Trong trường hợp là câu nghi vấn thì chỉ cần thêm dấu “ ?” vào cuối câu là được. 4. Cấu trúc câu A 은/는 B 이다, A 이/가 B이다, cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống như động từ to be trong tiếng Anh. _이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp. _ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ᄇ니다/습니다 nó sẽ là B 입니다. _Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim. _Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng 는 và 가. Ví dụ: 미호 + 예요 = 민호예요 책 + 이에요 = 책이에요

VD: 그 분은 우리 엄마예요. Người này là mẹ tôi. 제가 호주 사람이에요. Tôi là người Úc. 5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với 에 가다/ 오다) Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ 에 là một danh từ nơi chốn. Ví dụ: 날마다 학교에 가요. Tôi đi học mỗi ngày. 친구들은 우리 집에 옵니다.Các bạn đang đến nhà tôi. 어디에 가니? Cậu đi đâu đó? 6. Cấu trúc 동사 + 을 까요?/ ᄅ까요? Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요? Nếu không có patchim thì đi với ᄅ 까요? Ví dụ: 이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까? Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ? 이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào? **Cấu trúc này có ba cách dùng : a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là:“làm cùng nhé”, “…đi”…. Ví dụ : 비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요? Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia đi b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị Ví dụ: 사과할까요? 고백할까요? anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em đây? 너를 때릴까? –> Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ? c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn Ví dụ : 왜 아직 안 왔을까요? –> tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ? 내일 날씨가 추울까요? –>ngày mai trời có lạnh không nhỉ? 7. V/A+ 지 않다.( không làm gì đó, không…) Kết hợp với động từ để chỉ dạng phủ định của chủ thể về hành động hay trạng thái phía trước. Nó không được sử dụng cho hình thức mệnh lệnh hay đề nghị. Ví dụ: 저는 김치를 먹지 않습니다. Tôi không ăn kim chi.

8. V + 고 싶다. (muốn…) Kết hợp với động từ để thể hiện sự hy vọng, ước muốn mong cho hành động đó sẽ diễn ra. Ví dụ: 선생님이 되고 싶어요. Tôi muốn trở thành giáo viên. 방학 때에 친구들과 같이 여행하고 싶어요. Nghỉ hè tôi muốn đi du lịch cùng bạn bè. 생일 날에 무슨 선물을 받고 싶어요? Vào ngày sinh nhật cậu muốn nhận món quà gì? *Chú ý: Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì dùng 고 싶어하다. Ví dụ : 빌리 씨는 김치를 먹고 싶어해요. Billi muốn ăn kimchi 우리 동생은 앞으로 경찰이 되고 싶어해요. Em trai tôi sau này muốn trở thành một cảnh sát. 9. V+ 겠다. ( sẽ….) Đi với động từ để thể hiện ý định của người nói định làm một việc gì đó, hoặc nếu dùng trong câu hỏi là để dự định của đối phương. Ví dụ: 내년에 학국으로 유학하겠어요. Năm sau tôi sẽ đi du học Hàn Quốc. 오늘 저녁에 뭘 먹겠어요? Tối nay bạn sẽ ăn gì? 10. Cấu trúc으십시오/십시오. Kết hợp với động từ để nói đến mệnh lệnh của người nói yêu cầu người nghe làm một việc gì đó. Động từ có patchim dùng 으십시오, không có patchim dùng 십시오. Ví dụ: 좀 조용 하십시오. Hãy yên lặng một chút đi. 담배를 피우지 마십시오. Đừng có hút thuốc 11. Mộtsố trường hợp cần lưu ý đối với đuôi câu 아/어/여요. * Những từ kết thúc bằng “ 아, 어, 애, 여”không có patchim thì chỉ cần kết hợp với 요. Ví dụ: 가다 = 가요. 보내다 = 보내요.

*Bất quy tắc đối với các động từ, tính từ có kết thúc bằng patchim ᄇ. Trong trường hợp đó ᄇ sẽ được lược bỏ và cộng thêm nguyên âm 우. ᄇ= 우 + 어요= 워요. Ví dụ: 귀엽다 = 귀여워요. 춥다 = 추워요. 고맙다 = 고마워요. 덥다 = 더워요 Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt: _Giữ nguyên patchim ᄇ Ví dụ: 입다 = 입어요. 잡다 = 잡아요. 뽑다 = 뽑아요. _Lược bỏ pathim ᄇ nhưng cộng thêm nguyên âm 아 Ví dụ: 돕다 = 도와요. 곱다 = 고와요. *Những từ kết thúc bằng nguyên âm 으 mà không có patchim thì 으 sẽ bị lược bỏ và dừa vào nguyên âm kết thúc của từ trước để kết hợp với “아/어” Ví dụ: 바쁘다 = 바빠요. 예쁘다 = 예뻐요. 쓰다 = 써요. 기쁘다 = 기뻐요. *Những từ kết thúc bằng “르” trước hết thêm ᄅ làm patchim của từ đăng trước sau đó bỏ 으 trong 르 đi rồi kết hợp với 아/어 tùy thuộc vào nguyên âm kết thúc của từ trước. Ví dụ: 부르다 = 불러요.

12. Đuôi câu 지요? Giống với hình thức câu hỏi, đuôi câu này được sử dụng với mục đích khi người nói muốn tìm sự đồng ý hay sự chắc chắn từ người nghe. Có thể dịch qua tiếng Việt là : “ …phải không?” “ …nhỉ?” Ví dụ: 오늘 날씨가 너무 덥지요? Hôm nay thời tiết nóng quá nhỉ? 이 회사는 무역 회사지요? Công ty này là công ty mậu dịch phải không? 13. Đuôi câu 으세요/세요 Đây là hình thức mệnh lệnh lịch sự, là kết quả của sự kết hợp đuôi (으)시다 với 아/어/여요. Từ có patchim dùng 으세요, không có patchim dùng 세요. Phụ thuộc vào giọng điệu của người nói để biết câu mang sắc thái nào : đề nghị, yêu cầu hay hỏi Ví dụ: 저와 같이 가세요. Làm ơn đi cùng tôi. 오즘 많이 바쁘세요? Dạo này bận rộn lắm hả? 14. Trợ từ 부터~까지 (từ….đến….) Đi với danh từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn, để nói về phạm vi giữa hai địa điểm hoặc thời gian bắt đầu và kết thúc. Ví dụ: 월요일부터 금요일까지는 다 바빠요. Từ thứ 2 đến thứ 6 ngày nào tôi cũng bận hết. 7 시부터 10 시까지 공부할거예요. Tôi sẽ học từ 7 giờ đến 10 giờ 15. Cấu trúc quákhứ 었/았/였 Là hình thức quá khứ, chỉ những hành động đã xảy ra. Động từ có nguyên âm kết thúc là 아/오 thì kết hợp với 았 Kết thúc bằng các nguyên âm còn lại thì kết hợp với 었 Còn những động từ kết thúc bằng 하다+ 였 => 했다 Ví dụ: 지난 주에 여행이 좋았어요? Chuyến du lịch tuần trước tốt chứ? 아침을 먹었어. Tớ ăn sáng rồi.

16. Cấu trúc 아/어/여주다. Đi với động từ để yêu cầu sự giúp đỡ từ người nghe, trong trương hợp người nghe là người lớn tuôi hơn hoặc có địa vị xã hội cao hơn thì sử dụng 아/어/여 드리다 Ví dụ: 전화 번호 알려 주세요. Vui lòng cho tôi xin số điện thoại. 이 종이에서 당신의 이름을 써 주세요.Vui lòng ghi tên bạn vào tờ giấy này. 제가 도와 줄께요. Tôi sẽ giúpbạn. 17. Cấu trúc아/어/여서 Cấu trúc này có 2 cách dùng: a. Nó chỉ ra rằng hoạt động trong mệnh đề đầu tiên xảy ra trước khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra. Hành động ở 2 mệnh đề liên quan chặt chẽ với nhau, và cùng chủ ngữ. 았/었/였, 겠 không thể đứng trước 아/어/여서. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là : và, sau đó , rồi…. Ví dụ: 야채를 씻어서 냉장고 넣었어요. Tôi rửa rau sau đó cho chúng vào tủ lạnh. 여기에 앉아서 좀 기다리세요. Ngồi đây và đợi tôi một chút nhé. b. Cấu trúc này chỉ ra rằng mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân cho hành động ở mệnh đề phía sau. Mệnh đề sau không kết hợp với đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị, 았/었/였, 겠 không thể đứng trước 아/어/여서. Trong trường hợp này có thể dịch là : vì…nên…, bởi vì… Ví dụ: 배가 아파서 약을 먹었어요. Vì đau bụng nên tôi đã uống thuốc. 옷을 많이 입어서 너무 더워요. Vì mặc quá nhiều áo nên rất nóng.

18. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 으니까/니까 (vì…nên…) Mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân hoặc lí do của mệnh đề vế sau, từ có patchim dùng 으니까, không có patchim dùng 니까. Giống với cấu trúc 아/어/여서 đều chỉ nguyên nhân, lí do tuy nhiên cấu trúc này có thể đi với thì thể và có thể đi cùng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Cấu trúc này thường dùng thiên về nhấn mạnh nguyên nhân, lí do hơn cấu trúc 아/어/여서. Ví dụ: 오늘은 일이 많으니까 내일에 만납시다. Vì hôm nay nhiều việc quá nên ngày mai gặp nhau nhé 날씨가 너무 추우니까 안으로 들어가세요. Trời lạnh quá nên hãy đi vào trong đi. 19. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 지말다 ( đừng…) Là hình thức phủ định của câu mệnh lệnh (으)시다 và câu đề nghị ᄇ시다 Ví dụ: 학교에서 담배를 피우지 마세요. Đừng hút thuốc ở trường. 박문관에서 사진을 찍지 마세요. Không được chụp hình ở viện bảo tàng. 20. Một số lưu ý với các động từ có patchim ᄃ/르 a.ᄃ Một số động từ có patchim là ᄃ sẽ không tuân theo nguyên tắc. Khi theo bởi một nguyên âm thì ᄃ à ᄅ. Tuy nhiên một số động từ như 받다, 믿다, 얻다, 닫다 thì lại tuân theo nguyên tắc. Ví dụ: 듣다 +어서 = 들어서 음악을 들으니까 기분이 좋아져요. Tâm trạng tôi tốt hơn khi nghe nhạc. 저는 잘 모르니까 다른 사람에게 물어 보세요. Tôi cũng không rõ nữa hãy thử hỏi người khác xem. b.르 Tất cả các động từ kết thúc bằng 르 khi theo sau là các nguyên âm 아/어/여 thì ᄅ sẽ được thêm vào trước 르. Nguyên âm 으 trong 르 sẽ bị xóa. Ví dụ: 모르다 + 아서 = 몰라서 배가 불러서 못 먹겠어요. Tôi không thể ăn thêm bất cứ thứ gì vì tôi no quá. 지하철이 너무 빨라요. Tàu điện ngầm thật sự rất nhanh.

21. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 을/ᄅ 게요. (hứa…, sẽ…..) Cấu trúc này dùng khi muốn hứa chắc chắn sẽ làm một việc gì đó, động từ có patchim dùng 을게요, không có patchim dùng ᄅ게요. Ví dụ: 이따가 전화할게요. Xíu nữa tôi sẽ gọi điện thoại nhé. 이문제를 해결하기 위해 도와 줄게요. Tôi hứa sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. 집에 돌아가서 이 책을 읽을게요. Khi nào về nhà tôi sẽ đọc cuốn sách này. 22. Trợ từ 이나/나 ( hoặc…,và….) Đi với danh từ thể hiện sự liệt kê hoặc lựa chọn giữa các danh từ đó. Danh từ kết thúc là patchim dùng 이나, không có patchim dùng나 시장에 가면 바나나나 딸기를 사 줘. Nếu đi chợ thì mùa dùm tớ chuối hoặc dâu tây nhé. 이번 주말엔 등산이나 산책 하겠니? Cuối tuần này đi leo núi hay đi dạo nhỉ? 23. Cấu trúc는데요/은데요/ᄂ데요. Giới thiệu một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe (đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị). Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn so với khi không dùng. Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/어요. Động từ kết hợp với 는데요 dù cho động từ đó có patchim hay không, tính từ kết hợp với 은데요/ᄂ데요, có patchim dùng 은데요, không có patchim dùng ᄂ데요. Ví dụ: 지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không? 지갑이 예쁜데요. 살까요? Chiếc ví này đẹp mà. Cậu muốn mua không. *Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với 은데요. Ví dụ: 저는 딸기를 사고 싶은데.어디에서 맛있는 딸기를 살까?Tớmuốnmua dâu tây.Có thểmua dâu tây ngon ở đâu được nhỉ? Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với 는데요: 었/았/였는데요. 에제 이 옷을 샀는데. 어때? Hôm qua tớ đã mua cái áo này đây. Cậu thấy nó thế nào? 24.Trợ từ 에게서/한테서 ( từ aiđó…) Trợ từ này được sử dụng với danh từ chỉ người, khi mà hành động của động từ bắt đầu từ người đó. Nó thường đi với các động từ như 배우다, 듣다, 받다, 빌리다. ( 께서 là hình thức kính ngữ).

Ví dụ: 선생님께서 한국말을 배웠어요. Tôi đã học tiếng Hàn từ giáo viên. 친구한테서 그 이야기를 들었어요. Tôi đã nghe câu chuyện đó từ người bạn của tôi. 25.Cấu trúc (으)면 Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra mệnh đề đầu tiên là giả định và điều kiện của mệnh đề tiếp theo. Từ có patchim dùng 으면, không có patchim dùng 면. Ví dụ: 바쁘지 않으면 내일 만날까? Nếu cậu không bận gì thì ngày mai gặp nhau nhé. 많이 아프면 학교에 가지 마세요. Nếu ốm quá thì đừng đến trường nữa. 26. Cấu trúc 을/ᄅ 거예요.(có lẽ,sẽ…) a. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất, hai thì nó chỉ ra dự định của người nói. Trong trường hợp này chỉ kết hợp với động từ, động từ có patchim dùng 을거예요, không có patchim dùng ᄅ 거예요. Ví dụ: 오늘 저녁에 비빔밥을 먹을 거예요. Tối nay tôi sẽ ăn bi bim bap 내년에 한국으로 유학을 갈 거예요. Sang năm tôi sẽ đi du học Hàn Quốc b. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì nó chỉ ra giả định hoặc suy đoán của người nói, trong trường hợp này có thể sử dụng được cả với động từ và tính từ. Ví dụ: 이번 겨울에 좀 추울 거예요. Mùa đông năm nay có lẽ sẽ lạnh hơn. 기차가 곧 도착할 거예요. Chắc tàu sẽ đến sớm thôi. 27. Trợ từ 만 (chỉ…, vừamới…) Trợ từ đi với danh từ hoặc trạng từ để thể hiện tính tính chất với nghĩa là “chỉ, vừa mới”. Ví dụ: 한개만 줘 Cho tớ một cái thôi. 잠깐만 기다리세요. Đợi tôi chỉ một chút thôi. 당신만 사랑해요. Anh chỉ yêu mình em. 28.Cấu trúc 을/ᄅ 수 있다( 없다) ( có thể làm…., không thể làm….) Cấu trúc này để nói về khả năng của người nói có thể hoặc không thể làm gì. Động từ có patchim dùng 을 수 있다( 없다), không có patchim dùng ᄅ 수 있다( 없다). Ví dụ: 요리 할 수 있어요? Cậu có thể nấu ăn không ? 교통이 복잡해서 운전할 수 없어요. Giao thông phức tạp quá nên tôi không thể lái xe được.

29. Cấu trúc 은/ᄂ 후에 (sau ,sauđó) Đi với động từ để thể hiện rằng sau khi kết thúc hành động ở mệnh đề đầu tiên thì hành động ở mệnh đề sau sẽ xảyra. Động từ có patchim dùng 은 후에, không có patchim dùng ᄂ 후에 Ví dụ: 저녁을 먹은 후에 공부했어요. Sau khi ăn tối xong tôi học bài. 수업이 끝난 후에 친구와 같이 영화를 보러고 갔어요. Sau khi tan học tôi đã đi xem phim cùng với bạn. Trong trường hợp là danh từ thì chỉ cần dùng 후에 Ví dụ: 퇴근 후에 한 잔 합시다. Sau khi tan làm chúng ta đi uống rượu đi. 30.Cấu trúc 겠 (2) : (có vẻ nhưlà…..) Trong trường hợp này khi sử dụng 겠 sẽ mang nghĩa dự đoán. Ví dụ: 제목을 보니까 이 영화가 재미있 겠네. Nhìn cái tiêu đề, có lẽ bộ phim này sẽ thú vị đây. 주말이라서 교통이 복잡하겠어요. Cuối tuần nên có lẽ giao thông sẽ có chút phức tạp. 31.Cấu trúc so sánh 보다(hơn..) Đi với danh từ tạo ra sự so sánh giữa hai chủ ngữ. Danh từ đứng trước 보다 là đối tượng được so sánh. Ví dụ: 작년은 올해보다 겨울이 더 추워요. Mùa đông năm trước lạnh hơn mùa đông năm nay. 한국어가 영어보다 더 어려워요. Tiếng hàn khó hơn tiếng Anh. 32. Cấu trúc ngữ pháp 을/ᄅ 것 같다. (chắc, có lẽ…) Cấu trúc thể hiện một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ có patchim dùng 을 것 같다, không có patchim dùng ᄅ 것같다. Ví dụ: 이음식이 그렇게 빨간 색인 보이니까 너무 매울 것같아요. Nhìn món này màu đỏ như vậy chắcsẽ cay lắm. 곧 비가 올 것 같네. Có lẽ trời sẽ mưa sớm đây. 33. Cấu trúc 는군요/ 군요. ( thì ra…, vậy ra…, làm sao…, vv) Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này dùng khi lần đầu tiên bạn nhận ra, phát hiện ra một điều gì đó. Nó phần nào thể hiện sự ngạc nhiên của người nói. Động từ dùng 는군요, tính từ dùng 군요. Quá khứ : dùng 군요.



 
 
 

Recent Posts

See All
Kinh nghiệm du lịch Đà Nẵng 2020

Chào mừng các bạn đã đến với Chanel của mình. Hôm nay mình sẽ chia sẻ Kinh nghiệm du lịch Đà Nẵng 2020. . Ô cay , các bạn đã sẵn sàng...

 
 
 

Comentários


bottom of page